Cập nhật bảng giá xe Honda 2019 mới nhất ở thị trường Việt Nam. Hiện tại thương hiệu Honda cung cấp ở Việt Nam với các mẫu xe như Honda Jazz, City, Civic, HR-V, CR-V và Accord. Còn các mẫu xe có dự kiến ra mắt như Honda Brio.
Bảng giá xe ô tô Honda
Mẫu/loại xe | Giá (Triệu) | Nguồn gốc | Động cơ | Công suất/Mô-men |
---|---|---|---|---|
Accord Sedan | 1.203 | Nhập khẩu | 2.4 I4 i-VTEC | 173/255 |
City 1.5 TOP Sedan | 599 | Lắp ráp | 1.5 I4 | 118/145 |
City 1.5 AT Sedan | 559 | Lắp ráp | 1.5 I4 i-VTEC | 118/145 |
Honda Civic 1.5 LSedan | 903 | Nhập khẩu | 1.5 VTEC Turbo | 170/220 |
Honda Civic 1.5 GSedan | 831 | Nhập khẩu | 1.5 VTEC Turbo | 170/220 |
Honda Civic 1.8 ESedan | 763 | Nhập khẩu | 1.8 VTEC | 139/174 |
Honda HR-V G | 786 | Nhập khẩu | 1.8 i-VTEC | 141/172 |
Honda HR-V L (Ghi bạc/ Xanh dương/ Đen Ánh) | 866 | Nhập khẩu | 1.8 i-VTEC | 141/172 |
Honda HR-V L (Trắng ngọc/ Đỏ) | 871 | Nhập khẩu | 1.8 i-VTEC | 141/172 |
CR-V 1.5 E SUV | 973 | Nhập khẩu | 1.5 VTEC Turbo | 188/240 |
CR-V 1.5 G SUV | 1013 | Nhập khẩu | 1.5 VTEC Turbo | 188/240 |
CR-V 1.5 L SUV | 1.083 | Nhập khẩu | 1.5 VTEC Turbo | 188/240 |
Jazz 1.5RS Hatchback | 624 | Nhập khẩu | 1.5 I4 | 118/145 |
Jazz 1.5V Hatchback | 544 | Nhập khẩu | 1.5 I4 | 118/145 |
Jazz 1.5VS Hatchback | 594 | Nhập khẩu | 1.5 I4 | 118/145 |
Odyssey MPV | 1.990 | Nhập khẩu | 2.4 I4 i-VTEC | 173/255 |
Giá xe Honda Jazz và tổng quan
Honda Jazz ở VN có 3 biến thể V, VX và RS được trang bị động cơ 1,5 lit, 4 xi-lanh thẳng hàng, sản sinh ra công suất cực đại 118 mã lực và mô-men xoắn 145 Nm, được ghép nối với hộp số tự động CVT và với mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp là 5,6 lít. Kích thước dài x rộng x cao tương ứng 3.989 x 1.694 x 1.254 và chiều dài cơ sở 2.530 mm, khoảng sáng gầm xe 137 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,4 m. Ngoại thất được trang bị đèn pha Halogen với dạng LED cho bản cao cấp RS, đèn định vị ban ngày và đèn hậu LED, gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, ... Về nội thất gồm chất liệu ghế nỉ, ghế gập Magic Seat (4 chế độ), tay lái điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, màn hình cảm ứng 7 inch, 4 hoặc 6 loa, điều hòa tự động, ... Hệ thống an toàn gồm cân bằng điện tử (VSA), bó cứng phanh, kiểm soát lực kéo, lực phanh khẩn cấp, khởi hành ngang dốc, camera lùi, 2 hoặc 6 túi khí, ...
Honda Jazz 1.5 V giá 544 triệu, Honda Jazz 1.5 VX giá 594 triệu, Honda Jazz 1.5 RS giá 624 triệu.
Giá xe Honda City và tổng quan
Honda City thế hệ mới ra mắt tại Việt Nam hoàn toàn là số tự động cùng với 2 biến thể G và L, động cơ 1,5 lít thông số giống như Jazz. Về kích thước dài x rộng x cao 4.440 x 1.694 x 1.477 mm và chiều dài cơ sở 2600 mm. Ngoại thất đèn gồm pha Halogen hoặc LED, đèn định vị ban ngày LED, gương chiếu hậu gập điện và tích hợp đèn báo rẽ, ... Nội thất cũng gần tương đương với Jazz nhưng khác chút ít nơi ghế gập 40:60, màn hình cảm ứng 6,8 inch, ... City giá gần như ngang bằng với Jazz nên hệ thống an toàn cũng tương tự, chú ý chi tiết nhỏ là có cảm biến lùi.
Honda City 1.5 G giá 559 triệu, Honda City 1.5 L giá 599 triệu.
Giá xe Honda Civic và tổng quan
Honda Civic là mẫu xe Sedan hạng C với thiết kế trẻ trung, mang đậm chất thể thao, Civic có kích thước 4.630 x 1.799 x 1.416 mm (dài x rộng x cao) và chiều dài cơ sở 2.700 mm. Honda Civic tại Việt Nam có 3 biến thể gồm: 1.5 L, 1.5 G và 1.8 E, sử dụng 2 loại động cơ, động cơ tăng áp 1,5 lít có công suất 170 mã lực và mô-men xoắn 220 Nm, động cơ 1,8 lít có công suất 139 mã lực và mô-men xoắn 174 Nm, tất cả được ghép nối với hộp số tự động vô cấp CVT. Ngoại thất sử dụng đèn pha Halogen hoặc LED, đèn chạy ban ngày LED, đèn sương mù Halogen, đèn hâu LED, gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ, ... Nội thất chất liệu ghế bọc da màu đen, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế sau gập 6:4, cửa sổ trời bản 1.5L, Tay lái bọc da với điều chỉnh 4 hướng và tích hơp nút điều chỉnh âm thanh, màn hình cảm ứng 7 inch, chìa khóa thông minh, phanh tay điện tử, điều hòa tự động ... Hệ thống an toàn cao cấp như cân bằng điện tử (VSA), kiểm soát lực kéo (TCS), chống bó cứng phanh (ABS), đánh lái chủ động (AHA), lực phanh điện tử (EBD), phanh khẩn cấp (BA), khởi hành ngang dốc (HSA), 6 túi khí, ...
Honda Civic 1.8 E giá 763 triệu, Honda Civic 1.5 G giá 831 triệu, Honda Civic 1.5 L giá 903 triệu.
Giá xe Honda HR-V và tổng quan
Honda HR-V được ra mắt lần đầu tiên tại Việt Nam vào quý 4 năm 2018, là mẫu xe SUV 5 chỗ với 2 biến thể gồm HR-V G và HR-V L cùng một loại động cơ là 1.8L SOHC i-VTEC sản sinh ra công suất 141 mã lực và mô-men xoắn 172 Nm. Kích thước dài x rộng x cao là 4.334 x 1.772 x 1.605 mm, chiều dài cơ sở 2.610, khoảng sáng gầm xe 170 và bán kính vòng quay tối thiểu 5,7. Ngoại thất đèn pha tự động và đèn chạy ban ngày dạng LED, đèn sương mù và đèn hậu cũng dạng LED, gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, ...Về nội thất gồm gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động, chất liệu ghế nỉ hoặc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế sau magic (gập 3 chế độ), cửa sổ trời, tay lái bọc ở bản cao cấp và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, phanh tay điện tử, màn hình cảm ứng 6,8 inch, ... Hệ thống an toàn thông minh gồm phanh khẩn cấp (ESS), cân bằng điện tử (VSA), kiểm soát lực kéo (TCS), chống bó cứng phanh (ABS), phanh khẩn cấp (BA), khởi hành lưng chừng dốc (HSA), camera lùi, 6 túi khí, ...
Honda HR-V G giá 786 triệu, Honda HR-V L (Ghi bạc/ Xanh dương/ Đen Ánh) giá 866 triệu, Honda HR-V L (Trắng ngọc/ Đỏ) giá 871 triệu.
Giá xe Honda CR-V và tổng quan
Honda CR-V là mẫu xe bán chạy của Honda ở Việt Nam, với động cơ tăng áp cực kỳ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu, với 3 biến thể được phân phối tại VN (E, G, L). Kích thước 4.584 x 1.855 x 1.679 mm và chiều dài cơ sở là 2.660 mm. Động cơ tăng áp 1,5 lít mạnh mẽ với công suất cực đại 188 mã lực và mô-men xoắn 240 Nm, kết hợp là hộp số vô cấp CVT ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY. Ngoại thất gồm đèn đèn pha tự động Halogen (bản tiêu chuẩn) hoặc LED ở bản cao cấp hơn, đèn sương mù, đèn hậu LED, gương chiếu hậu có tích hợp đèn xi nhan, tấm chắn bùn, thanh gạt nước phía sau, ... Nội thất gồm gương chiệu hậu trong xe chống chói, ghế bọc da và ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế ở hàng 2 gập 6:4 và hàng ghế 3 gập 5:5 và phẳng hoàn toàn, cửa sổ trời bản cao cấp, tay lái bọc da và tích hợp nút điều khiển âm thanh, ... Trang bị tiện nghi bao gồm: phanh tay điện tử, chìa khóa thông minh, màn hình 5 hoặc 7 inch, kết nối wifi và lướt web, điều hòa tự động 1 vùng hoặc 2 vùng, ... An toàn thông minh thừa hưởng tất cả từ HR-V nhưng lại có thêm cảnh báo chống buồn ngủ, cảnh báo vật thể ngang đường (CTM), ...
Honda CR-V 1.5 E giá 973 triệu, Honda CR-V 1.5 G giá 1.013 triệu, Honda CR-V 1.5 L giá 1.083 triệu.
Giá xe Honda Accord và tổng quan
Accord là mẫu xe Sedan hạng sang của Honda tại Việt Nam, hiện tại chỉ có một biến thể được phân phối tại Việt Nam. Kích thước 4935 x 1850 x 1465 mm và chiều dài cơ sở là 2.775 mm tức là có kích thước lớn hơn các đối thủ cùng phân khúc. Động cơ 2,4 lít DOHC 4 xi-lanh thẳng hàng sản sinh ra công suất cực đại 275 mã lực và mô-men xoắn 225 Nm, kết hợp với số tự động 5 cấp, phanh trước là đĩa tản nhiệt và sau là phanh đĩa. Ngoại thất gồm đèn pha tự động, đèn định vị ban ngày, đèn sương mù và đèn hậu dạng LED, gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ và chống động nước, tấm chắn bùn trước và sau, .... Nội thất và tiện ích cao cấp gồm ốp vân gỗ bảng táp lô, chất liệu ghế da cao cấp, ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng, ghế sau gập phẳng, cửa sổ trời, tay lái bọc da và vân gỗ tích hợp nút âm thanh, màn hình 7 inch, điều hòa tự động 2 vùng, ... An toàn thông minh với cân bằng điện tử VSA, TCS, ABS, EBD, BA, HSA, camera lùi 3 góc quay và 6 túi khí ...
Honda Accord 2.4 giá 1.203 triệu